Bắc Giang ban hành Bảng giá đất mới, giá đất ở cao nhất 120 triệu đồng/m2

Bắc Giang  ban hành Bảng giá đất mới, giá đất ở cao nhất 120 triệu đồng/m2 - Ảnh 1

Ảnh minh họa

UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành vừa ban hành Bảng giá đất điều chỉnh có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

Bắc Giang  ban hành Bảng giá đất mới, giá đất ở cao nhất 120 triệu đồng/m2 - Ảnh 2

Trong Bảng giá đất này, tùy khu vực, nhóm đất nông nghiệp trồng cây hằng năm dao động 60.000 - 70.000 đồng/m2. Đất trồng cây lâu năm dao động 55.000 - 65.000 đồng/m2. Đất nuôi trồng thủy sản dao động 48.000 - 60.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất dao động 12.000 - 20.000 đồng/m2.

Nhóm đất phi nông nghiệp được phân thành 2 loại gồm: Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, trục đường giao thông và bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn.

Cụ thể, giá đất ở tại khu vực đô thị và ven các trục đường giao thông cao nhất là 120 triệu đồng/m2, thấp nhất 500.000 đồng/m2, tăng trung bình so với Bảng giá giai đoạn 2022 - 2024 từ 1,7 - 3,34 lần (tùy theo khu vực).

Đất ở khu vực nông thôn, cao nhất là 14 triệu đồng/m2, thấp nhất 400.000 đồng/m2, tăng trung bình so với bảng giá hiện hành nơi ít nhất khoảng 1,1 lần, nơi cao nhất là khu vực nông thôn TP Bắc Giang gần 4,9 lần.

Tại TP Bắc Giang, một số tuyến đường có giá đất ở khá cao như: Đường Hoàng Văn Thụ có giá 28 - 120 triệu đồng/m2 (tùy từng vị trí); đường Hùng Vương có giá 35 - 100 triệu đồng/m2; đường Quang Trung 95 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Thị Lưu có giá 32 - 90 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Văn Cừ có giá 50 - 100 triệu đồng/m2…

Bảng giá mới cũng quy định áp dụng bảng giá đất khi sáp nhập, chia tách địa giới hành chính. Đối với các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn sau khi chia tách, sáp nhập địa giới hành chính áp dụng giá đất quy định tại quyết định này. Địa danh lấy theo đơn vị hành chính mới sau khi chia tách, sáp nhập.

Theo đánh giá của cơ quan chuyên môn, Bảng giá đất mới vừa được tỉnh ban hành cơ bản sát với giá thị trường . Ngoài ra, Bảng giá đất mới cũng quy định thêm giá một số loại đất như: Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản quy định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng quy định bằng giá đất rừng sản xuất. Giá đất chăn nuôi tập trung xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản. Giá đất nông nghiệp khác quy định bằng giá đất trồng cây hàng năm…