TPHCM đề xuất bảng giá đất cho giai đoạn 2020-2024
Từ đầu năm 2019, Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất TPHCM đã tổ chức nhiều cuộc họp để góp ý dự thảo dự án xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố, hướng dẫn các quận – huyện thu thập thông tin cũng như rà soát bảng giá đất của từng quận – huyện.
Căn cứ Nghị định số 96 ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất, chỉ đạo của UBND TPHCM tại công văn 5086 và tờ trình số 10494, Sở TN-MT đã có những đề xuất đối với bảng giá đất cho giai đoạn 2020 – 2024.
Cụ thể, căn cứ vào điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44 của Chính phủ về giá đất, thì nhóm đất nông nghiệp gồm có 5 bảng giá: Bảng giá đất đất trồng cây hàng năm trong đó có đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác thì vị trí 1 thuộc khu vực I có giá 250.000 đồng/m2, khu vực II có giá 200.000 đồng/m2 và khu vực III là 160.000 đồng/m2.
Tại vị trí 2, khu vực I có giá 200.000 đồng/m2, khu vực II là 160.000 đồng/m2 và khu vực III là 128.000 đồng/m2. Tại vị trí 3, khu vực I là 160.000 đồng/m2, khu vực II là 128.000 đồng/m2 và khu vực III là 102.000 đồng/m2. Khung giá đất dự thảo là từ 15.000 đồng/m2 đến 250.000 đồng/m2.
Đối với bảng giá đất trồng cây lâu năm thì có mức giá vị trí I thuộc khu vực I là 300.000 đồng/m2, khu vực II là 240.000 đồng/m2 và khu vực III là 192.000 đồng/m2. Còn tại vị trí 2 khu vực I là 240.000 đồng/m2, khu vực II là 192.000 đồng/m2 và khu vực III là 153.000 đồng/m2. Tại vị trí 3, khu vực I mức giá là 192.000 đồng/m2, khu vực II là 153.000 đồng/m2 và 122.000 đồng/m2 cho khu vực III. Khung giá đất dự thảo từ 15.000 đồng/m2 đến 300.000 đồng/m2.
Bảng giá đất rừng sản xuất có giá vị trí 1 có giá 190.000 đồng/m2. Còn tại vị trí 2 có giá 152.000 đồng/m2 và tại 3 có giá 121.600 đồng/m2. Khung giá đất dự thảo từ 9.000 đồng/m2 đến 190.000 đồng/m2. Đối với đất rừng phòng hộ sẽ tính 80% giá đất rừng sản xuất.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản và bảng giá đất làm muối gồm có vị trí 1 thuộc khu vực I là 250.000 đồng, khu vực II là 200.000 đồng/m2 và khu vực III là 160.000 đồng/m2. Đối với vị trí 2, khu vực I có giá 200.000 đồng/m2, khu vực II là 160.000 đồng/m2 và khu vực III có giá là 128.000 đồng/m2. Tại vị trí 3, khu vực I là 160.000 đồng/m2, khu vực II là 128.000 đồng/m2 và khu vực III có giá 102.400 đồng/m2. Bảng giá đất dự thảo sẽ từ 10.000 đồng/m2 đến 250.000 đồng/m2.
Bảng giá đất làm muối thì vị trí 1 có đơn giá 135.000 đồng/m2. Vị trí 2 là 108.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 86.400 đồng/m2. Bảng giá đất dự thảo từ 18.000 đồng/m2 đến 135.000 đồng/m2.
Đối với đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất. Các loại đất nông nghiệp khác, giá đất nông nghiệp được tính bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp không có giá loại đất liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
Cũng theo tờ trình của Sở TN-MT TPHCM, giá đất đô thị đặc biệt sẽ giao động từ 1,5 triệu đồng/m2 đến 162 triệu đồng/m2. Bên cạnh đó, tờ trình cũng bổ sung mới 398 tuyến đường của 15 quận, huyện trong bảng giá đất ở.
Giá đất tại các tuyến đường này được xây dựng, điều chỉnh từ các tuyền đường lân cận có điều kiện cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội tương đồng. Đồng thời loại bỏ một số tuyến đường trong bảng giá đất ở có 8 quận, huyện tương đương với 262 tuyến đường, đoạn đường.
Tờ trình của Sở TN-MT cũng nêu rõ, bảng giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn thành phố đã được xây dựng theo dự án được duyệt, tuân thủ các quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chỉ đạo của Thường trực Thành ủy và Thường trực UBND thành phố…
Quế Sơn